Dịch “Lời cầu hôn đêm qua” sang tiếng Pháp

VTH – Họa sĩ Nguyễn Vạn An thỉnh thoảng mới xuất hiện trên Vnweblogs, nhưng mỗi lần anh “tái xuất” là thường có một bất ngờ.  Lần này, anh đem đến cho VTH một món quà  thú vị khi anh dịch bài thơ “Lời cầu hôn đêm qua” sang tiếng Pháp, bài thơ VTH đã chọn để làm tựa đề cho tập thơ sắp ra đời. Trân trọng giới thiệu cùng Bạn đọc:

>> Dịch thơ Vũ Thanh Hoa sang tiếng Pháp và tiếng Anh – Nguyễn Vạn An
>> Dịch thơ VTH sang tiếng Pháp

alt
(Anh minh họa: Steve Hanks, tranh mầu nước)

LỜI CẦU HÔN ĐÊM QUA

Trong giấc mơ đêm qua
tôi cầu hôn
một người hoàn mỹ
một người tri kỷ
một người bao dung
một người thành thật
một người khuyết tật
tôi khép cánh cửa sóng
chui vào chăn yên bình
nằm xuống chiếc gối mặc định
bàn tay phải nắm bàn tay trái
độc diễn hành trình thế thân
trong giấc mơ đêm qua
tôi cầu hôn tôi
tôi kết một chiếc nhẫn
đeo vào ngón tay mình
tôi nói: “đồng ý”
tôi biết
cuộc hôn nhân này không bao giờ ly dị.

6.6.2010

Vũ thanh Hoa

 

LA DEMANDE EN MARIAGE CETTE NUIT

Dans mes rêves cette nuit
Je fais une demande en mariageQuelqu’un de parfaitQuelqu’un de confident
Quelqu’un de généreux
Quelqu’un de sincère
Quelqu’un d’handicapéJe ferme la porteaux bourrasques de la vieRentre sous les paisibles draps
Me couche sur l’oreiller bien caléLa main droite saisit la main gauche
Voyage solitaire le long de mon corps étaléDans mes rêves cette nuit
Je me demande en mariageJe tisse un anneau
Le file à mon doigt
Je dis « Oui ». JesaisCe mariage-là

durera jusqu’à l’éternité

 

22.07.2012

Traduction : Nguyễn Vạn An

 

Nguồn nguyenvanan’blog

22 comments

  1. Sẽ là mất mát thật sự khi bạn yêu bất cứ điều gì hơn chính bản thân mình
    (Vô Danh)

    Real loss is only possible when you love something more than you love yourself.
    ( Unknown )

  2. Thơ hay thi ca có sức lay động, hấp dẫn và lôi cuốn, nhưng chẳng có mấy ai nghe ngâm hay đọc một bài thơ mà có thể hiểu hết ý nghĩa tinh tế, thâm sâu và ảo huyền của thi ca cả.
    Douglas Dunn (1942_ _ ,thi sĩ đương đại, học giả, nhà phê bình Scotland.)

    A poem can have an impact, but you can’t expect an audience to understand all the nuances
    Douglas Dunn (1942_ _ , a Scottish poet, academic, and critic )
    _________________

    Mỗi bài thơ chỉ là sự lửng lơ và chưa bao giờ kết thúc.
    ( Paul Valery , 1871_1945, thi sĩ, nhà văn viết tiểu luận, triết gia Pháp)

    A poem is never finished, only abandoned.
    Paul Valery , 1871_1945, a French poet, essayist, and philosopher

  3. Sứ mệnh của nhà thơ là đặt tên cho những gì không thể gọi tên, vạch mặt sự giả trá, hỗ trợ cho công cuộc đấu tranh chống lại cái xấu, góp phần định hình thế giới, và giúp cho con người ra khỏi cơn mê muội.
    (Salman Rushdie, 1947_- tác giả cuốn Những Vần Thơ của Quỷ Satan)

    A poet’s work is to name the unnameable, to point at frauds, to take sides, start arguments, shape the world, and stop it going to sleep.
    ( Salman Rushdie,1947_- , The Satanic Verses )

  4. Hít vào trải nghiệm, thở ra thi ca
    (Muriel Rukeyser, 1913_1980, người Mỹ, nữ thi sĩ và nhà họat động chính trị xuất sắc)

    Breathe-in experience, breathe-out poetry.
    (Muriel Rukeyser, 1913_1980, an American poet and political activist, the greatest poet of her “exact generation” )

  5. Luôn luôn là thơ, trong văn xuôi cũng vậy
    ( Charles Baudelaire, 1821_1867, người Pháp, thi sĩ,nhà văn viết tiểu luận, bình luận nghệ thuật )

    Always be a poet, even in prose.
    ( Charles Baudelaire, 1821_1867, a French poet, an essayist, art critic )

    ___________

    Hai ngày không ăn cũng vẫn sống– nhưng không thể sống thiếu thơ.
    ( Charles Baudelaire )

    Any healthy man can go without food for two days – but not without poetry.
    ( Charles Baudelaire )

  6. Thơ mất mát trong bản dịch
    ( Robert Frost, 1874_1963, thi sĩ Mỹ, đọat 4 giải Pulitzer về thơ )

    Poetry is what gets lost in translation.
    ( Robert Frost, 1874_1963, an American poet, receiving four Pulitzer Prizes for Poetry.)

  7. Thi ca là niềm hoan lạc, nỗi đau khổ và sự kỳ diệu, là cái gạch nối của tự điển
    Khalil Gibran (1883_1931, người Mỹ gốc Liban, họa sĩ, thi sĩ, văn sĩ )

    Poetry is a deal of joy and pain and wonder, with a dash of the dictionary.
    Khalil Gibran (1883_1931, Lebanese-American artist, poet, and writer )

  8. Mọi vần thơ dở đều xuất phát từ cảm xúc chân thật.
    Oscar Wilde (1854_1900, nhà thơ, nhà văn Ireland )

    All bad poetry springs from genuine feeling.
    Oscar Wilde (1854_ 1900, an Irish writer and poet )

  9. Mỗi chữ đều mang sức nặng, bạn hãy đọc thơ tôi hậm rãi
    ( Anne Stevension, 3-1933, người Anh gốc Mỹ, thi sĩ, văn sĩ)

    Each word bears its weight, so you have to read my poems quite slowly.
    ( Anne Stevenson (born January 3, 1933) is an American-British poet and writer.)

  10. Mỗi linh hồn cô đơn là một bài thơ.
    ( Michael Franti, 21/4/1966_–, người Mỹ, nhà thơ, nhạc sĩ, nhà sọan nhạc )

    Every single soul is a poem.
    Michael Franti, born April 21, 1966, an American poet, musician, and composer

  11. Đau khổ được chắt lọc qua thi ca, cuối cùng trở thành niềm hoan lạc.
    _Mark Strand (11/4/1934), người Mỹ, thi sĩ, nhà văn viết tiểu luận, dịch thuật

    Pain is filtered in a poem so that it becomes finally, in the end, pleasure.
    _Mark Strand (born 11 April 1934) is an American poet, essayist, and translator

  12. Hội họa là thơ không lời, thơ là hội họa biết nói.
    _Plutarch,( 46_120 AD), a Greek historian, biographer, essayist

    Painting is silent poetry, and poetry is painting that speaks.
    _Plutarch,( 46_120 AD), a Greek historian, biographer, essayist

  13. Thi ca là tất cả những gì đáng nhớ trong cuộc sống
    William Hazlitt, (10/04/1778_18/09/1830), người Anh, văn sĩ, họa sĩ

    Poetry is all that is worth remembering in life.
    William Hazlitt (10 April 1778 – 18 September 1830) was an English writer, also a painter.

    * William Hazlitt được đánh giá là một trong các nhà phê bình và viết tiểu luận vĩ đại nhất bằng tiếng Anh.
    *William Hazlitt is now considered one of the great critics and essayists of the English language

  14. “Thi ca là đứa con côi cút của sự bí ẩn. Những ngôn từ hiển hiện của thi ca không thể tả hết những trải nghiệm đằng sau nó.”
    __Charles Simic, ( 09/05/1938_ — ) người Mỹ gốc Serbia, thi sĩ, đồng chủ bút chuyên mục thơ của tạp chí Paris Review.
    Năm 2007, Charles Simic là thi sĩ thứ 45 trong lịch sử Hoa Kỳ được phong danh hiệu ” Poet Laureate Consultant in Poetry to the Library of Congress “.

    “Poetry is an orphan of silence. The words never quite equal the experience behind them.”
    _Charles Simic, ( born 9 May 1938 _ — ) is a Serbian-American poet,co-Poetry Editor of the Paris Review.
    Charles Simic was appointed the forty- fifth Poet Laureate Consultant in Poetry to the Library of Congress in 2007.

  15. ” Thi ca là ngôn ngữ tinh túy và mạnh mẽ nhất ”
    _ Rita Dove, Rita Frances Dove ( 28/8/1952 _ — ), thi sĩ và tác giả người Mỹ gốc Phi. Từ 1993-1995 bà là thi sĩ thứ 37 trong lịch sử Hoa Kỳ được phong tặng danh hiệu ” Poet Laureate Consultant in Poetry to the Library of Congress “.

    ” Poetry is language at its most distilled and most powerful ” .
    _ Rita Dove, Rita Frances Dove (born August 28, 1952 _ — ) an African American poet and author. From 1993–1995 she served as the thirty-seventh Poet Laureate Consultant in Poetry to the Library of Congress.

  16. ” Thi ca là khi cảm xúc tìm thấy tư tưởng và tư tưởng tìm thấy ngôn từ.”
    ( Robert Frost, 1874_1963, thi sĩ Mỹ, đọat 4 giải Pulitzer về thơ, thi sĩ thứ mười hai được phong danh hiệu Poet Laureate Consultant in Poetry to the Library of Congress (1958_1959)

    ” Poetry is when an emotion has found its thought and the thought has found words.”
    Robert Frost, 1874_1963, an American poet, receiving four Pulitzer Prizes for Poetry, the twelfth Poet Laureate Consultant in Poetry to the Library of Congress in 1958_1959.

  17. ” Thi ca còn gần gũi với sự thật sinh động hơn cả lịch sử ”
    ( Plato, 424_348 TCN, triết gia cổ đại Hy Lạp, nhà tóan học, môn đệ của Socrates. )

    ” Poetry is nearer to vital truth than history “.
    ( Plato, 424_348 BC, a Classical Greek philosopher, mathematician, student of Socrates ).

  18. ” Thi ca: những ngôn từ tuyệt vời trong một trật tự tuyệt vời.”
    ( Samuel Taylor Coleridge, 1772_ 1834, người Anh, thi sĩ thuộc trường phái lãng mạn, nhà phê bình văn chương, triết gia.)

    ” Poetry: the best words in the best order.”
    ( Samuel Taylor Coleridge, 1772_ 1834, an English poet, Romantic, literary critic and philosopher).

  19. Vài nét về danh hiệu ” THE POET LAUREATE CONSULTANT IN POETRY TO THE LIBRARY OF CONGRESS “, gọi tắt là ” THE POET LAUREATE”

    _______________________________

    http://www.loc.gov/poetry/about_laureate.html

    VỀ VỊ TRÍ CỦA NGƯỜI ĐỌC THƠ QUỐC GIA (MỸ) (1)

    Người Đọc Thơ Quốc Gia của Mỹ phục vụ như cột thu lôi chính của quốc gia thúc đẩy tinh thần yêu thi ca cho người dân.
    Trong suốt nhiệm kỳ, Người Đọc Thơ Quốc Gia có nhiệm vụ nâng cao ý thức quốc gia về tầm quan trọng của việc đọc và sáng tác thơ trong đời sống.
    Hàng năm, người phụ trách Thư Viện Quốc Hội Mỹ có nhiệm vụ bổ nhiệm Người Đọc Thơ Quốc Gia_ nhiệm kỳ từ tháng 10 năm trước đến tháng 5 năm sau. Trong việc bổ nhiệm, người phụ trách Thư Viện Quốc Hội nhận được lời tư vấn từ các nhà thơ đã từng được bổ nhiệm các năm trước, người được bổ nhiệm năm nay, và các nhà phê bình thi ca lỗi lạc. Về tên gọi, từ năm 1937 đến 1986, vị trí này được gọi là “Nhà Tư Vấn cho Quốc Hội về Thi Ca” ( Consultant in Poetry to the Library of Congress ) và từ năm 1986 đến nay được gọi là ” Người Đọc Thơ Quốc Gia” ( Poet Laureate Consultant in Poetry ) . Một đạo luật của Quốc Hội ban hành năm 1985 đã ấn định tên mới cho vị trí này.
    Người Đọc Thơ Quốc Gia nhận được phụ cấp 35 ngàn đô la từ quỹ Archer M. Huntington (2) .Thư Viện Quốc Hội chỉ yêu cầu nhiệm vụ tối thiểu đối với Người Đọc Thơ Quốc Gia, sao cho họ có được tự do tối đa để theo đuổi sự nghiệp riêng của mình. Người Đọc Thơ Quốc Gia diễn thuyết một lần trong năm và đọc thơ của chính mình cũng như giới thiệu các nhà thơ và tác phẩm trong Thư Viện Quốc Hội đến công chúng, vị trí diễn thuyết và đọc thơ là một vùng lâu đời nhất ở thủ đô Washington và một trong những vùng lâu đời nhất của nước Mỹ. Đây là họat động hàng năm , tổ chức đọc thơ và tiểu thuyết, thuyết trình , hội nghị chuyên đề, và các màn trình diễn ấn tượng thường xuyên bắt đầu từ những năm 1940. Những Người Đọc Thơ Quốc Gia đã tập hợp được hơn 2000 nhà thơ và tác giả cho Trung Tâm Lưu Trữ Thi Ca và Văn Chương thuộc Thư Viện Quốc Hội.
    Người Đọc Thơ Quốc Gia luôn để lại dấu ấn riêng biệt của mình. Joseph Brodsky khởi xướng ý tưởng đưa thi ca vào sân bay , siêu thị và các phòng nghỉ trong khách sạn . Maxine Kumin khởi động một lọat các cuộc hội thảo phổ biến thơ cho phụ nữ tại Thư viện Quốc hội. Gwendolyn Brooks đã đến nói chuyện với các em học sinh tiểu học trên tòan nước Mỹ để khuyến khích các em sáng tác thơ. Rita Dove gặp gỡ các nhà văn và đề nghị khám phá cộng đồng người châu Phi qua con mắt của các nhà nghệ sĩ. Cô cũng phấn đấu mở các diễn đàn thơ cho trẻ em và tổ chức các buổi trình diễn nhạc jazz kết hợp với các sự kiện thi ca. Robert Hass đã tổ chức hội nghị “đầu ngành” gồm các nhà văn, nhà thơ, nhà kể chuyện nổi tiếng để bàn về sáng tác, thiên nhiên và cộng đồng.

    GHI CHÚ:
    (1) Ban Biên Tập của Đài BBC dịch chữ ( The Poet Laureate Consultant in Poetry ) (gọi tắt là Poet Laureate) là Người Đọc Thơ Quốc Gia của Mỹ
    (2) Archer M. Huntington (10/03/1870 – 11/12/1955) là con trai của ông trùm đường sắt và công nghiệp Collis P. Huntington, là người rất yêu nghệ thuật

    ___________________________________

    ABOUT THE POSITION OF POET LAUREATE

    The Poet Laureate Consultant in Poetry to the Library of Congress serves as the nation’s official lightning rod for the poetic impulse of Americans. During his or her term, the Poet Laureate seeks to raise the national consciousness to a greater appreciation of the reading and writing of poetry.
    The Poet Laureate is appointed annually by the Librarian of Congress and serves from October to May. In making the appointment, the Librarian consults with former appointees, the current Laureate and distinguished poetry critics. The position has existed under two separate titles: from 1937 to 1986 as “Consultant in Poetry to the Library of Congress” and from 1986 forward as “Poet Laureate Consultant in Poetry.” The name was changed by an act of Congress in 1985.
    The Laureate receives a $35,000 annual stipend funded by a gift from Archer M. Huntington. The Library keeps to a minimum the specific duties in order to afford incumbents maximum freedom to work on their own projects while at the Library. The Laureate gives an annual lecture and reading of his or her poetry and usually introduces poets in the Library’s annual poetry series, the oldest in the Washington area, and among the oldest in the United States. This annual series of public poetry and fiction readings, lectures, symposia, and occasional dramatic performances began in the 1940s. Collectively the Laureates have brought more than 2,000 poets and authors to the Library to read for the Archive of Recorded Poetry and Literature.
    Each Laureate brings a different emphasis to the position. Joseph Brodsky initiated the idea of providing poetry in airports, supermarkets and hotel rooms. Maxine Kumin started a popular series of poetry workshops for women at the Library of Congress. Gwendolyn Brooks met with elementary school students to encourage them to write poetry. Rita Dove brought together writers to explore the African diaspora through the eyes of its artists. She also championed children’s poetry and jazz with poetry events. Robert Hass organized the “Watershed” conference that brought together noted novelists, poets and storytellers to talk about writing, nature and community.

  20. Danh hiệu Người Đọc Thơ Quốc Gia của nước Mỹ được xây dựng theo mô hình của nước Anh .
    The position was modeled on the Poet Laureate of the United Kingdom.

    http://en.wikipedia.org/wiki/United_States_Poet_Laureate

    ______________________________

    VÀI NÉT VỀ NGƯỜI ĐỌC THƠ QUỐC GIA CỦA NƯỚC ANH

    http://en.wikipedia.org/wiki/Poet_Laureate_of_the_United_Kingdom

    Người Đọc Thơ Quốc Gia của Vương quốc Anh (1) là một vị trí danh dự được vua hoặc nữ hòang Anh bổ nhiệm của theo đề cử của Thủ tướng Chính phủ . Tuy không có bất cứ vài trò cụ thể nào, nhưng Người Đọc Thơ Quốc Gia được Hòang gia và công chúng kỳ vọng sẽ sáng tác các vần thơ trong những thời điểm quan trọng của quốc gia. Hiện nay, bà Carol Ann Duffy (2) là người Đọc Thơ Quốc Gia của Anh Quốc kể từ khi được bổ nhiệm tháng 5 năm 2009 đến nay. Vương quốc Anh cũng có một danh hiệu khác được gọi là “Người Đọc Thơ của Trẻ Em”, bà Julia Donaldson (3) hiện là người được bổ nhiệm vào vị trí này.
    LỊCH SỬ CỦA DANH HIỆU NGƯỜI ĐỌC THƠ QUỐC GIA.
    Danh hiệu Người Đọc Thơ Quốc Gia của Vương Quốc Anh được ban hành bởi bộ luật Acts of Union 1707 (4) và được gọi là Người đọc thơ của Vương Quốc Anh (lúc này nước Anh gọi là: the Kingdom of Great Britain). Và danh hiệu hiện nay của Người Đọc Thơ quốc Gia của Vương Quốc Anh (lúc này nước Anh gọi là: the United Kingdom) được ban hành bởi bộ luật Acts of Union 1800 (5).
    Theo truyền thống, danh hiệu Người Đọc Thơ Quốc Gia của nước Anh được bổ nhiệm có giá trị là suốt đời. Tuy vậy, trong lịch sử, ông John Dryden là người duy nhất bị tước danh hiệu do ông từ chối tuyên thệ trung thành với nhà vua mới , vua William đệ tam. Tuy nhiên từ năm 1999 đến nay, nhiệm kỳ của Người Đọc Thơ Quốc Gia rút xuống còn 10 năm.
    Tháng 5 năm 2009, bà Carol Ann Duffy đã trở thành người phụ nữ đầu tiên, người phụ nữ người gốc Scotland đầu tiên, người công khai chuyện mình đồng tính đầu tiên, được bổ nhiệm vào vị trí này.
    VAI TRÒ VÀ PHẦN THƯỞNG
    Vai trò của Người Đọc Thơ của Nước Anh là một vị trí danh dự và không có nhiệm vụ cụ thể, nhưng Hòang Gia Anh và dân chúng luôn trông đợi người được bổ nhiệm vào vị trí này sẽ viết ra những vần thơ trong những dịp quan trọng của quốc gia . Người Đọc Thơ Quốc Gia Anh hiện nay được thưởng 5760 bảng mỗi năm.Theo truyền thống, người được bổ nhiệm vào vị trí này mỗi năm được thưởng một thùng 477 lít rượu vang (tương đương 105 gallon). Tuy nhiên, việc thưởng bằng tiền mặt luôn được quy theo giá rượu vang , chẳng hạn năm 1952 John Masefield chỉ nhận được 27 bảng ( tương đương 579 bảng năm 2012)

    GHI CHÚ:
    (1) Tên tiếng Anh của Người Đọc Thơ Quốc Gia Nước Anh được gọi là: “the Poet Laureate of the United Kingdom”, hoặc cũng có thể gọi”the English Poet Laureate” hay “the British Poet Laureate”
    (2) Carol Ann Duffy, sinh 23/12/1955, được phong tước Hiệp Sĩ, hội viên Hội Văn Học Hòang Gia Anh, một tổ chức văn học cao cấp do vua Anh là George IV sáng lập năm 1820, bà còn là nhà thơ, nhà viết kịch, Giáo sư Văn Học Đương Đại của trường đại học Manchester Metropolitan University. Năm 2009, bà được phong tặng danh hiệu Người Đọc Thơ Quốc Gia_ CBE, FRSL,born 23 December 1955, a British poet and playwright. She is Professor of Contemporary Poetry at Manchester Metropolitan University, and was appointed Britain’s poet laureate in May 2009.
    (3) Julia Donaldson, được phong tước Hiệp Sĩ, sinh 16/09/1948, nhà văn, nhà sọan kịch_ MBE, born 16 September 1948[1], an English writer and playwright
    (4) Acts of Union 1707 = thỏa thuận gia nhập quốc hội của nước Anh và Scotland năm 1707 ( the agreement that joined the parliaments of England and Scotland in 1707 )
    (5) Acts of Union 1800 = thỏa thuận kết thúc quốc hội Ai-len vào năm 1800 và Ireland là một phần của Vương quốc Anh vào năm 1801(the agreement that ended the Irish parliament in 1800 and made Ireland part of the United Kingdom in 1801)
    _______________________________

    POET LAUREATE OF THE UNITED KINGDOM

    ( From Wikipedia, the free encyclopedia )

    The Poet Laureate of the United Kingdom, also referred to as the (English or British) Poet Laureate, is an honorary position appointed by the monarch of the United Kingdom on the advice of the Prime Minister. The role does not officially entail any specific duties, but there is an expectation that the holder will write verse for significant national occasions. The role has been held by Carol Ann Duffy since her appointment in May 2009. The United Kingdom also has a position called “Children’s poet laureate”, a position which is currently held by Julia Donaldson.

    HISTORY

    The role was entitled the Poet Laureate of the Kingdom of England until the Acts of Union 1707, when it became the Poet Laureate of the Kingdom of Great Britain. The present title, Poet Laureate of the United Kingdom, has been used since the Acts of Union 1800.
    The post was traditionally held for life, John Dryden being the only holder to have been dismissed, which was due to his refusal to swear an oath of allegiance to the new king, William III. However, starting with Andrew Motion in 1999, the appointment is made for a fixed term of 10 years.
    In May 2009 Carol Ann Duffy became the first woman, the first Scot and the first openly gay person to be appointed to the position.

    ROLE AND REWARDS

    The role of Poet Laureate is an honorary position that entails no specific duties, although there is an expectation that the holder will write verse for significant national occasions. An annual honorarium is provided, which is currently set at £5,760.The holder is also traditionally rewarded with a butt of canary or sack, which is approximately equivalent to 477 litres (105 gallons) of sherry. Cash payments, however, have been presented as an alternative to wine: in 1952, for example, John Masefield was instead given £27 (equivalent to £579 in 2012).

  21. NATASHA TRETHEWEY, NGƯỜI ĐỌC THƠ QUỐC GIA NHIỆM KỲ 2012-2013
    http://www.loc.gov/poetry/laureate.html

    Ngày hôm nay, ngày 07 tháng 6 năm 2012, người phụ trách Thư viện Quốc hội Mỹ, James H. Billington, đã công bố việc bổ nhiệm Natasha Trethewey với tư cách là Người Đọc Thơ của Quốc Gia Hoa Kỳ nhiệm kỳ 2012-2013. Natasha Trethewey sinh ra ở Gulfport, Mississippi vào ngày 26 Tháng Tư, 1966. Bà là tác giả của bốn tập thơ và một cuốn tiểu thuyết thể lọai phóng sự. Thành tích họat động của bà là giải thưởng Pulitzer,học bổng từ Quỹ Guggenheim và học bổng từ Quỹ Tài năng Nghệ thuật Quốc gia. Vào năm 2012, bà được bổ nhiệm là Người Đọc Thơ của bang Mississippi.
    Trethewey,Người Đọc Thơ thứ 49 của Quốc Gia của Hoa kỳ , sẽ nhận nhiệm vụ của mình vào mùa thu năm nay , mở đầu mùa văn học hàng năm của Thư Viện Quốc Hội Mỹ bằng cách sẽ đọc một tác phẩm của chính bà vào ngày Thứ Năm 13 tháng 9 năm 2012 trong thính phòng Auditorium Coolidge. Nhiệm kỳ của bà sẽ trùng với lễ kỷ niệm 75 năm ngày khánh thành Trung Tâm Thi Ca và Văn chương của Quốc Hội Mỹ, nơi đây đã được Quốc Hội phê chuẩn đạo luật về chức danh Người Đọc Thơ Quốc Gia Hoa Kỳ , đạo luật này đã được tu chính bởi luật liên bang năm 1986 để có chức danh như tên gọi ngày nay là Người Đọc Thơ Quốc Gia. “Natasha Trethewey là một nhà thơ, nhà sử học xuất sắc theo khuôn mẫu của Robert Penn Warren, Người Đọc Thơ Quốc Gia đầu tiên trong lịch sử nước Mỹ”, người phụ trách Thư Viện Quốc Hội Mỹ đã phát biểu như trên. Ông còn nói thêm rằng :” Thi ca của bà là một sự đào bới sâu bên dưới bề mặt của lịch sử _ của cá nhân lẫn cộng đồng, từ thời thơ ấu của mình hay cách nay cả gần thế kỷ_ để khám phá cuộc đấu tranh sinh tồn của con người, một cuộc đấu tranh mà tất cả chúng ta phải thường xuyên đối mặt”
    Ngày nay, Trethewey sẽ kế tục sự nghiệp của thi sĩ Philip Levine (nhiệm kỳ 2011-2012) với tư cách là Người Đọc Thơ Quốc Gia và gia nhập vào danh sách dài của những thi sĩ lỗi lạc , những người đã từng phục vụ quốc gia Hoa Kỳ ở cương vị này, trong đó bao gồm các thi sĩ đương đại và vẫn còn họat động tích cực như như WS Merwin, Kay Ryan, Charles Simic, Donald Hall, Ted Kooser, Louise Gluck, Billy Collins, Stanley Kunitz, Robert Pinsky, Robert Hass, và Rita Dove.
    ____________________
    NATASHA TRETHEWEY, CURRENT POET LAUREATE
    On June 7, 2012, Librarian of Congress James H. Billington today announced the appointment of Natasha Trethewey as the Library’s Poet Laureate Consultant in Poetry for 2012-2013. Natasha Trethewey was born in Gulfport, Mississippi on April 26, 1966. She is the author of four poetry collections and a book of creative non-fiction. Her honors include the Pulitzer Prize and fellowships from the Guggenheim Foundation and the National Endowment for the Arts. In 2012, she was appointed the State Poet Laureate of Mississippi.
    Trethewey, the 49th Poet Laureate, will take up her duties in the fall, opening the Library’s annual literary season with a reading of her work on Thursday, September 13 in the Coolidge Auditorium. Her term will coincide with the 75th anniversary of the Library’s Poetry and Literature Center and the 1937 establishment of the Consultant-in-Poetry position, which was changed by a federal law in 1986 to Poet Laureate Consultant in Poetry.
    “Natasha Trethewey is an outstanding poet/historian in the mold of Robert Penn Warren, our first Poet Laureate Consultant in Poetry,” Billington said. “Her poems dig beneath the surface of history—personal or communal, from childhood or from a century ago—to explore the human struggles that we all face.”
    Trethewey succeeds Philip Levine as Poet Laureate and joins a long line of distinguished poets who have served in the position including W. S. Merwin, Kay Ryan, Charles Simic, Donald Hall, Ted Kooser, Louise Glück, Billy Collins, Stanley Kunitz, Robert Pinsky, Robert Hass, and Rita Dove.

Bình Luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Close Menu